ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 CHUYÊN TIN BẠC LIÊU 2025-2026
Điểm: 100
Một học sinh muốn xác định chỉ số "Thành công" trong kỳ thi năm 2025 dựa trên các yếu tố nỗ lực, kiên trì và niềm tin của bản thân. Hãy tính giá trị cho "Thành công" bằng công thức sau:
~\text{Thành công} = (\text{Nỗ lực} + \text{Kiên trì}) \times \sqrt{\text{Niềm tin}}~
Yêu cầu
Tính giá trị "Thành công" lấy phần nguyên.
Dữ liệu đầu vào
Gồm ba số nguyên ~a, b, c~ ~(1 \le a, b, c \le 1000)~ tương ứng là chỉ số nỗ lực, kiên trì và niềm tin.
Dữ liệu đầu ra
Gồm một số nguyên là giá trị "Thành công" lấy phần nguyên.
Ví dụ
Ví dụ 1
INPUT
9 7 8
OUTPUT
45
Điểm: 100
Một học sinh đang cân nhắc lựa chọn giữa hai nguyện vọng tuyển sinh vào lớp chuyên Toán và lớp chuyên Tin. Mỗi nguyện vọng có một mức điểm xét tuyển riêng. Để tăng khả năng trúng tuyển, học sinh cần ưu tiên nguyện vọng có mức điểm xét tuyển thấp hơn.
Yêu cầu
Cho hai số nguyên là điểm xét tuyển của hai nguyện vọng, xác định nguyện vọng nào được ưu tiên hơn (tức là có điểm xét tuyển thấp hơn), và in ra điểm xét tuyển đó. Nếu hai nguyện vọng có cùng mức điểm xét tuyển, chỉ cần in ra một trong hai giá trị.
Dữ liệu đầu vào
Gồm hai số nguyên ~a, b~ ~(20 \le a, b \le 100)~ lần lượt là điểm xét tuyển của nguyện vọng lớp chuyên Toán và lớp chuyên Tin.
Dữ liệu đầu ra
Gồm số nguyên nhỏ hơn trong hai giá trị vừa nhập. Nếu hai giá trị bằng nhau thì in ra một trong hai số đó.
Ví dụ
Ví dụ 1
INPUT
35 27
OUTPUT
27
Ví dụ 2
INPUT
38 38
OUTPUT
38
Điểm: 100
Trong toán học, số chính phương là số tự nhiên có thể viết được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên nào đó, tức là tồn tại số tự nhiên ~k~ sao cho ~a = k^2~.
Yêu cầu
Nhập vào một dãy gồm ~n~ số tự nhiên và cho biết có bao nhiêu số trong dãy đó là số chính phương.
Dữ liệu đầu vào
Gồm hai dòng:
- Dòng đầu tiên nhập vào số nguyên ~n~ ~(1 \le n \le 10^5)~ biểu thị số lượng phần tử trong dãy.
- Dòng thứ hai nhập ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, \ldots, a_n~ ~(0 \le a_i \le 10^9)~ là các phần tử của dãy.
Dữ liệu đầu ra
Gồm số nguyên duy nhất là số lượng số chính phương trong dãy đã cho.
Ví dụ
Ví dụ 1
INPUT
5
49 6 9 5 2
OUTPUT
2
Ví dụ 2
INPUT
6
18 26 19 5 2 3
OUTPUT
0
Điểm: 100
Trong thời đại dữ liệu lớn, khả năng xử lý nhanh và chính xác khối lượng thông tin khổng lồ là một yêu cầu thiết yếu. Với công cụ là lập trình và thuật toán, Tin học cho phép chúng ta tiếp cận và giải quyết những bài toán tưởng chừng đơn giản nhưng trở nên đầy thử thách khi dữ liệu tăng đột biến.
Trong một kỳ thi tuyển sinh nhằm đánh giá khả năng lập trình của thí sinh, mỗi thí sinh được cung cấp một dãy số gồm ~n~ số nguyên. Nhiệm vụ của thí sinh là viết một chương trình để tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của toàn bộ dãy số này. Dãy có thể chứa các số nguyên âm và có kích thước rất lớn, vì vậy thuật toán cần được tối ưu để xử lý hiệu quả với dữ liệu lớn.
Yêu cầu
Tìm UCLN của tất cả các phần tử trong dãy.
Dữ liệu đầu vào
Gồm hai dòng:
- Dòng đầu tiên nhập vào số nguyên ~n~ ~(1 \le n \le 10^5)~ là số phần tử trong dãy.
- Dòng thứ hai nhập vào ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, \ldots, a_n~ ~(-10^6 \le a_i \le 10^6)~, cách nhau bởi ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu đảm bảo trong mảng ~a~ luôn có ít nhất một số nguyên khác ~0~.
Dữ liệu đầu ra
Gồm một số nguyên duy nhất là UCLN của tất cả các phần tử trong dãy.
Ví dụ
Ví dụ 1
INPUT
5
12 -24 36 -60 48
OUTPUT
12