Gửi bài giải
Điểm:
1,00 (OI)
Giới hạn thời gian:
1.0s
Giới hạn bộ nhớ:
256M
Input:
stdin
Output:
stdout
Dạng bài
Ngôn ngữ cho phép
C, C++, Java, Pascal, Python
Cho hai dãy số nguyên ~A = (a_{1}, a_{2}, ..., a_n)~ và ~B = (b_{1}, b_{2}, ..., b_n)~.
Yêu cầu
Với mỗi phần tử ~a_i~ trong dãy, cho biết có bao nhiêu phần tử của dãy ~B~ nhỏ hơn ~a_{i}~ ~(1 \le i \le n)~.
Dữ liệu đầu vào
Gồm hai dòng:
- Dòng 1 chứa số nguyên dương ~n \le 10^5~;
- Dòng 2 chứa ~n~ số nguyên dương ~a_{1}, a_{2}, ..., a_n~ ~(\forall i:\ a_{i} \le 10^9)~;
- Dòng 3 chứa ~n~ số nguyên dương ~b_{1}, b_{2}, ..., b_n~ ~(\forall i:\ b_{i} \le 10^9)~.
Dữ liệu đầu ra
Gồm một dòng chứa ~n~ số nguyên, số thứ ~i~ là số lượng phần từ trong dãy ~B~ nhỏ hơn ~a_{i}~.
Ràng buộc dữ liệu
- Có 60% số test ứng với 60% số điểm của bài thỏa mãn điều kiện: ~n \le 10^3~;
- 40% số test còn lại ứng với 40% số điểm của bài không có ràng buộc gì thêm.
Ví dụ
Ví dụ 1
INPUT
3
4 7 8
1 5 9
OUTPUT
1 2 2
Giải thích:
- Phần tử ~a_1 = 4~ có ~1~ phần tử của dãy ~B~ nhỏ hơn ~a_1~;
- Phần tử ~a_2 = 7~ có ~2~ phần tử của dãy ~B~ nhỏ hơn ~a_2~;
- Phần tử ~a_3 = 8~ có ~2~ phần tử của dãy ~B~ nhỏ hơn ~a_3~.
Bình luận