[THCS] ĐỀ THI HSG TIN THCS ĐIỆN BIÊN 2024-2025

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Trong đợt Hội chợ thương mại Điện Biên năm 2024. Để kích cầu một doanh nghiệp đưa chương trình khuyến mại như sau: Nếu tổng giá trị hóa đơn lớn hơn hoặc bằng ~2,000,000~ đồng, khách hàng sẽ được giảm giá ~15\%~ trên tổng giá trị hóa đơn. Nếu không đạt điều kiện trên, khách hàng phải thanh toán toàn bộ số tiền trên hóa đơn mà không được giảm giá.

Yêu cầu

Viết chương trình để tính số tiền thực tế mà khách hàng cần thanh toán, dựa trên: Số lượng hàng bán (ký hiệu là ~a~), đơn giá của mỗi mặt hàng (ký hiệu là ~b~ đồng).

Dữ liệu đầu vào

Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên dương ~a~ và ~b~, cách nhau bởi một dấu cách ~(1 \le a \le 10^4;\ 2 \times 10 < b \le 10^9)~.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một dòng duy nhất số tiền thực tế khách hàng cần thanh toán. Kết quả đảm bảo là một số nguyên.

Ràng buộc dữ liệu

  • Có 80% số test ứng với 80% số điểm của bài: ~1 \le a \le 100,\ 2 \times 10 \le b \le 10^6~;
  • Có 20% số test ứng với 20% số điểm của bài: ~10^2 < a \le 10^4,\ 10^6 < b \le 10^9~.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
2 1000000
OUTPUT
1700000

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Trong một ngôi làng cổ, các số tự nhiên thường kết đôi để cùng nhau thực hiện những nhiệm vụ đặc biệt. Nhưng không phải cặp số nào cũng có thể đồng hành, chỉ những cập "tương thích hoàn hảo" mới được chọn. Một cặp số ~i~ và ~j~ được xem là tương thích hoàn hảo nếu chúng không có bất kỳ ước chung nào khác ngoài số ~1~, nghĩa là ~UCLN(i, j) = 1~.

Yêu cầu

Nhiệm vụ của bạn là giúp trưởng làng đếm xem có bao nhiêu cặp số cùng nhau trong đoạn ~[a, b]~ được chọn làm bạn đồng hành lý tưởng.

Dữ liệu đầu vào

Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên dương ~a~ và ~b~, cách nhau bởi một dấu cách ~(1 \le a \le b \le 10^3)~.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.

Ràng buộc dữ liệu

  • Có 40% số test ứng với 40% số điểm của bài có ~1 \le a, b \le 10~;
  • Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài có ~10 < a, b \le 100~;
  • Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài có ~100 < a, b \le 1000~.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
1 5
OUTPUT
9

Giải thích: ~(1,2); (1,3); (1,4); (1,5); (2,3); (2, 5); (3,4); (3,5); (4,5)~. Tổng là ~9~.


Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Để biết được mức thu nhập trung bình hàng tháng của các hộ dân trong thành phố. Thành phố đã tiến hành khảo sát ~N~ hộ dân, hộ dân thứ ~i~ có thu nhập ~a_i~ triệu đồng. Nhìn vào số liệu thống kê nhận thấy rằng mỗi hộ dân có thu nhập khác nhau, lãnh đạo thành phố muốn biết mức thu nhập thấp nhất và cao nhất cũng như mức thu nhập nào phổ biến trong các hộ dân nhất để thành phố có kế hoạch phát triển kinh tế giàu mạnh.

Yêu cầu

Hãy cho biết thu nhập thấp nhất, cao nhất, đếm các hộ dân có thu nhập phổ biến trong thành phố.

Dữ liệu đầu vào

Gồm hai dòng:

  • Dòng thứ nhất chứa một số ~N~ nguyên dương ~(1 \le N \le 10^5)~;
  • Dòng thứ hai chứa ~N~ số nguyên dương ~a_1, a_2, ..., a_N~ ~(1 \le a_i \le 10^9,\ i = 1..N)~.

Dữ liệu đầu ra

Gồm hai dòng:

  • Dòng thứ nhất in ra hai số nguyên dương là thu nhập nhỏ nhất và lớn nhất của các hộ dân mỗi số cách nhau một dấu cách.
  • Dòng thứ hai in ra số nguyên dương là số hộ nhiều nhất có mức thu nhập bằng nhau.

Ràng buộc dữ liệu

  • Có 40% số test ứng với 40% số điểm của bài ~(1 \le N \le 10^2)~;
  • Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài ~(10^2 < N \le 10^3)~;
  • Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài ~(10^3 < N \le 10^5)~.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
9
5 1 5 8 6 2 3 6 3
OUTPUT
1 8
2

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Cho dãy số ~A~ có ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~. Một dãy con liên tiếp các số hạng của dãy ~A~ là dãy các số hạng từ số hạng ~a_i~ đến số hạng ~a_j~ ~(1 \le i \le j \le n)~.

Yêu cầu

Hãy cho biết dãy ~A~ có bao nhiêu dãy con liên tiếp mà giá trị tuyệt đối của tổng các số hạng trong dãy con đó lớn hơn một số nguyên dương ~S~ cho trước.

Dữ liệu đầu vào

Gồm hai dòng:

  • Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương ~n~ và ~S~ ~(n \le 10^5,\ S \le 10^{14})~;
  • Dòng thứ hai chứa ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~ ~(|a_i| \le 10^9)~. Hai số liên tiếp trên cùng dòng được ghi cách nhau bởi dấu cách.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một số nguyên duy nhất là số dãy con liên tiếp thỏa mãn yêu cầu của bài toán.

Ràng buộc dữ liệu

  • Có 50% số test ứng với 50% số điểm của bài có ~n \le 100~;
  • Có 30% test khác ứng với 30% số điểm của bài có ~n \le 10^3~;
  • Có 20% test còn lại ứng với 20% số điểm của bài có ~n \le 10^5~.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
4 4
5 -1 8 -5
OUTPUT
6

Giải thích: Có ~6~ dãy con thỏa mãn yêu cầu là: ~\{5\}, \{8\}, \{-5\}, \{-1; 8\}, \{5; -1; 8\}, \{5; -1; 8; -5\}~.

Ví dụ 2
INPUT
10 7
-4 9 2 -11 -3 8 -6 5 -3 1
OUTPUT
12