ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 CHUYÊN TIN SÓC TRĂNG 2025-2026

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 30

Cuối năm học lớp ~9~, An đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc và được nhà trường khen thưởng số tiền là ~X~. Để cho An có thêm động lực thi tuyển sinh lớp ~10~, mẹ sẽ thưởng cho An số tiền là ~Y~. Bố cũng bảo sẽ thưởng cho An số tiền thưởng đúng bằng số tiền thưởng của mẹ.

Yêu cầu

Hãy tính tổng số tiền thưởng mà An nhận được.

Dữ liệu đầu vào

Gồm một dòng chứa hai số nguyên ~X, Y~ ~(1 \le X, Y \le 1000)~.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một số nguyên duy nhất cho biết tổng số tiền thưởng mà An nhận được.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
8 6
OUTPUT
20

Giải thích: Tổng số tiền thưởng là ~8 + 6 + 6 = 20~.


Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 30

Cửa hàng bánh Pía THV vừa công bố giá bán bánh Pía trong tháng 6. Theo đó, cửa hàng có ~3~ loại bánh với mệnh giá mỗi phông (cây) bánh Pía như sau:

Loại Giá một phông
~1~ ~70000~
~2~ ~60000~
~3~ ~50000~

Hôm nay, bác Sáu muốn mua ~N~ phông bánh Pía loại ~K~ để mang về làm quà tặng bà con dưới quê. Bác Sáu nhờ An tính số tiền để bác chuyển khoản cho An mua bánh giúp bác.

Yêu cầu

Hãy giúp An tính xem để mua ~N~ phông bánh Pía loại ~K~ thì cần bao nhiêu tiền.

Dữ liệu đầu vào

Gồm một dòng chứa hai số nguyên ~N, K~ ~(1 \le N \le 1000, 1 \le K \le 3)~.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một số nguyên duy nhất cho biết số tiền mua bánh.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
2 1
OUTPUT
140000
Ví dụ 2
INPUT
2 2
OUTPUT
120000
Ví dụ 3
INPUT
2 3
OUTPUT
100000

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 20

An muốn mua một bộ sách quý với giá là ~X~ đồng. An quyết định tiết kiệm tiền mỗi ngày và ghi lại số tiền tiết kiệm được trong ~N~ ngày liên tiếp, tạo thành dãy số nguyên ~A_1, A_2, \ldots, A_N~ tương ứng với số tiền tiết kiệm của ngày thứ ~1, 2, \ldots, N~. An muốn biết: "Trong giai đoạn liên tiếp ngắn nhất (liên tiếp các ngày), An có thể tiết kiệm được ít nhất ~X~ đồng là bao nhiêu ngày".

Yêu cầu

Bạn hãy giúp An tìm số ngày liên tiếp ngắn nhất để tiết kiệm được ít nhất là ~X~ đồng.

Dữ liệu đầu vào

Gồm hai dòng:

  • Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên ~N~ và ~X~ ~(1 \le N \le 10^5, 1 \le X \le 10^9)~.
  • Dòng thứ hai chứa ~N~ số nguyên ~A_1, A_2, \ldots, A_N~ ~(1 \le A_i \le 10^5, 1 \le i \le N)~.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một số nguyên duy nhất cho biết số ngày liên tiếp ngắn nhất để tiết kiệm được ít nhất là ~X~ đồng, ngược lại nếu không thể tiết kiệm được số tiền ít nhất là ~X~ đồng thì ghi ~0~.

Ràng buộc dữ liệu

  • Có 20% số test tương ứng với 20% số điểm của bài thỏa mãn: ~A_1 = A_2 = \ldots = A_N~.
  • Có 30% số test tương ứng với 30% số điểm của bài thỏa mãn: ~A_1 \ge A_2 \ge \ldots \ge A_N~.
  • Có 30% số test tương ứng với 30% số điểm của bài thỏa mãn: ~1 \le N \le 10^3~.
  • Có 20% số test tương ứng với 20% số điểm của bài không có ràng buộc gì thêm.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
6 8
2 5 4 1 3 3
OUTPUT
2

Giải thích: Giá bộ sách là ~8~ đồng. Trong ~2~ ngày liên tiếp (ngày thứ ~2~ và ngày thứ ~3~), An tiết kiệm được là ~5 + 4 = 9~ đồng. Đây là số ngày liên tiếp ngắn nhất để An tiết kiệm đủ số tiền mua sách.

Ví dụ 2
INPUT
6 100
2 3 1 4 4 3
OUTPUT
0

Giải thích: Giá bộ sách là ~100~ đồng. Sau ~6~ ngày, tổng số tiền tiết kiệm là ~17~ đồng, vẫn chưa đủ tiền mua sách.


Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 20

Robot thám hiểm Sao Hỏa nhận được dòng lệnh điều khiển từ Trái Đất. Dòng lệnh chỉ chứa các ký tự từ tập ký tự ~\{E, S, W, N\}~. Để tăng cường tính bảo mật và tiết kiệm bộ nhớ lưu trữ, dòng lệnh này sẽ được mã hóa, sau đó gửi lên Sao Hỏa rồi mới giải mã ra. Dòng lệnh được gửi đi là một xâu gốc ~X~ đã được mã hóa thành xâu ~Y~ theo nguyên tắc sau:

  • Nếu số lần xuất hiện liên tiếp của ký tự lớn hơn ~1~ sẽ được mã hóa thành một cặp: là số lần xuất hiện liên tiếp của ký tự và ký tự tương ứng. Ví dụ: Dòng lệnh của xâu gốc ~X~ là EEESSEE sau khi mã hóa thành xâu ~Y~ sẽ là 3E2S2E.
  • Nếu ký tự xuất hiện ~1~ lần thì giữ nguyên ký tự đó. Ví dụ: Dòng lệnh của xâu gốc ~X~ là WNW sau khi mã hóa thành xâu ~Y~ sẽ là WNW.

Yêu cầu

Cho xâu ~Y~. Hãy viết chương trình giải mã tìm xâu gốc ~X~.

Dữ liệu đầu vào

Gồm một dòng duy nhất chứa xâu ~Y~ có độ dài không quá ~10^3~ ký tự, chỉ chứa các ký tự từ tập ký tự ~\{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, E, S, W, N\}~. Dữ liệu đảm bảo xâu gốc ~X~ sau khi giải mã có độ dài không quá ~10^5~ ký tự.

Dữ liệu đầu ra

Gồm một dòng duy nhất ghi xâu gốc ~X~ tìm được.

Ràng buộc dữ liệu

  • 20% số test tương ứng với 20% số điểm của bài thỏa mãn: Độ dài của xâu ~Y~ là ~2~, trong đó ký tự đầu tiên là một trong các chữ số từ ~2~ tới ~9~, ký tự thứ hai từ tập ký tự ~\{E, S, W, N\}~.
  • 20% số test tương ứng với 20% số điểm của bài thỏa mãn: Xâu gốc ~X~ có duy nhất một loại ký tự từ tập ký tự ~\{E, S, W, N\}~.
  • 40% số test tương ứng với 40% số điểm của bài thỏa mãn: Số lần xuất hiện liên tiếp của ký tự ~\{E, S, W, N\}~ trong xâu gốc ~X~ là từ ~2~ tới ~9~.
  • 20% số test tương ứng với 20% số điểm của bài không có ràng buộc gì thêm.

Ví dụ

Ví dụ 1
INPUT
3E2S2EWNW
OUTPUT
EEESSEEWNW
Ví dụ 2
INPUT
2N
OUTPUT
NN
Ví dụ 3
INPUT
2S4N
OUTPUT
SSNNNN
Ví dụ 4
INPUT
W2SW10NE
OUTPUT
WSSWNNNNNNNNNNNE